Các Phong Cách Ngôn Ngữ – Kỳ Ức Cuộc Sống

Giới thiệu

Bạn có bao giờ tự hỏi về những phong cách ngôn ngữ khác nhau mà chúng ta sử dụng hàng ngày? Từ những cuộc trò chuyện trong sinh hoạt hàng ngày, cho đến những tác phẩm văn chương tuyệt vời, hay những bài báo thú vị trên báo chí, và ngay cả trong các văn bản hành chính… Tại sao chúng lại khác nhau như vậy? Hãy cùng tìm hiểu về 6 phong cách ngôn ngữ thú vị này và khám phá bí mật đằng sau mỗi phong cách.

Phong Cách Ngôn Ngữ Sinh Hoạt

Khái niệm Ngôn ngữ sinh hoạt

  • Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ chúng ta sử dụng hàng ngày để trao đổi thông tin, ý nghĩ, và tình cảm, phục vụ cho cuộc sống hàng ngày.
  • Có hai dạng tồn tại: nói và viết, ví dụ như nhật kí, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại…

Phong Cách Ngôn Ngữ Sinh Hoạt

  • Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, không mang tính nghi thức. Giao tiếp thường diễn ra giữa cá nhân để trao đổi tư tưởng và tình cảm với người thân, bạn bè…
  • Đặc trưng:
    • Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và cách thức giao tiếp…
    • Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt…
    • Tính cá thể: Là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng… Điều này giúp chúng ta nhận ra đặc điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp…

Với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, chúng ta thường gặp trong các đề đọc hiểu, như hội thoại giữa các nhân vật, hoặc trích đoạn một bức thư, nhật kí.

Tham khảo  Em Còn Nhớ Anh Không - Một Bản Tình Ca Đầy Sôi Động

Phong Cách Ngôn Ngữ Nghệ Thuật

Ngôn Ngữ Nghệ Thuật

  • Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ mang tính chất thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và có giá trị nghệ thuật – thẩm mỹ.
  • Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật là thể hiện thông tin và tạo ra hiệu ứng thẩm mỹ.
  • Phạm vi sử dụng:
    • Dùng trong văn bản nghệ thuật: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi ký…), Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…), Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…)
    • Cũng tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, và cả lời nói hàng ngày…

Phong Cách Ngôn Ngữ Nghệ Thuật

  • Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong sáng tác văn chương.
  • Đặc trưng:
    • Tính hình tượng: Xây dựng hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp…
    • Tính truyền cảm: Ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.
    • Tính cá thể: Là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lại nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vật trong tác phẩm.

Với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, chúng ta thấy trong các đề đọc hiểu, như trích đoạn trong một bài thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết…

Phong Cách Ngôn Ngữ Chính Luận

Ngôn Ngữ Chính Luận

  • Ngôn ngữ chính luận được sử dụng trong các văn bản chính luận hoặc trong lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự… nhằm trình bày, bình luận, và đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng… theo một quan điểm chính trị nhất định.
  • Có hai dạng tồn tại: dạng nói và dạng viết.

Các Đặc Điểm Phong Cách Ngôn Ngữ Chính Luận

  • Là phong cách được sử dụng trong lĩnh vực chính trị xã hội.
  • Đặc điểm:
    • Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận thể hiện rõ quan điểm của người nói/viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống. Từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ; câu văn mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây hiểu lầm.
    • Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết chặt chẽ: vì thế, bởi vậy, do đó, tuy… nhưng…, để, mà…
    • Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.
Tham khảo  Chồng 2000 Vợ 2000 Có Hợp Không?

Ngôn ngữ chính luận thường xuất hiện trong các đề đọc hiểu liên quan đến các sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng…

Phong Cách Ngôn Ngữ Khoa Học

Văn Bản Khoa Học

  • Văn bản khoa học gồm 3 loại:
    • Văn bản khoa học chuyên sâu: dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học, ví dụ như chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận…
    • Văn bản khoa học và giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài dạy… Nội dung được trình bày từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, khái quát đến cụ thể, có lí thuyết và bài tập đi kèm…
    • Văn bản khoa học phổ cập: báo, sách phổ biến khoa học kỹ thuật… nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho mọi người, không phân biệt trình độ – viết dễ hiểu, hấp dẫn.

Đặc Trưng Phong Cách Ngôn Ngữ Khoa Học

  • Tính khái quát, trừu tượng:
    • Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.
    • Kết cấu văn bản: mang tính khái quát, các luận điểm khoa học được trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể.
  • Tính lí trí, logic:
    • Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không sử dụng các biện pháp tu từ.
    • Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là một đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.
    • Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.
  • Tính khách quan, phi cá nhân:
    • Câu văn trong văn bản khoa học mang ý nghĩa trung hoà, ít cảm xúc.
    • Khoa học có tính khái quát cao nên ít biểu đạt tính chất cá nhân.

Phong cách ngôn ngữ khoa học thường xuất hiện trong các đề đọc hiểu dựa trên những đặc điểm về nội dung, từ ngữ, câu văn, cách trình bày…

Tham khảo  Khám phá sự huyền bí của màu xanh đen

Phong Cách Ngôn Ngữ Báo Chí

Ngôn Ngữ Báo Chí

  • Ngôn ngữ báo chí được sử dụng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Tồn tại ở hai dạng: nói và viết.
  • Ngôn ngữ báo chí được sử dụng trong các thể loại như bản tin, phóng sự, tiểu phẩm… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc… Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.

Đặc Trưng Phong Cách Ngôn Ngữ Báo Chí

  • Tính thông tin thời sự: Thông tin nhanh chóng, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện…
  • Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao. Phóng sự thường dài hơn nhưng cũng không quá 3 trang báo và thường có tóm tắt, in đậm đầu bài báo để dẫn dắt.
  • Tính sinh động, hấp dẫn: Cách sử dụng từ ngữ, đặt câu, và đặt tiêu đề phải kích thích sự tò mò của người đọc.

Phong cách ngôn ngữ báo chí thường xuất hiện trong các đề đọc hiểu bằng cách trích đoạn từ bản tin trên báo và ghi rõ nguồn bài viết (ở báo nào? ngày nào?).

Phong Cách Ngôn Ngữ Hành Chính

Văn Bản Hành Chính và Ngôn Ngữ Hành Chính

  • Văn bản hành chính là văn bản được sử dụng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Đó là giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí, ví dụ như thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…
  • Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản hành chính. Đặc điểm:
    • Cách trình bày: thường có khuôn mẫu nhất định.
    • Về từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chính với tần số cao.
    • Về kiểu câu: câu thường dài, gồm nhiều ý, mỗi ý quan trọng thường được tách ra, xuống dòng, viết hoa đầu dòng.

Đặc Trưng Phong Cách Ngôn Ngữ Hành Chính

  • Tính khuôn mẫu: Mỗi văn bản hành chính tuân thủ một khuôn mẫu nhất định.
  • Tính minh xác: Không sử dụng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ ký, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi.
  • Tính công vụ: Không sử dụng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân. Nếu có, chỉ mang tính ước lệ như “kính mong”, “kính gửi”, “trân trọng cảm ơn”… Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ…

Ví dụ về văn bản hành chính bao gồm đơn xin nghỉ học, hợp đồng thuê nhà…

Trong đề thi, chúng ta ít khi gặp đoạn văn bản hành chính. Các phong cách ngôn ngữ khác như ngôn ngữ sinh hoạt, ngôn ngữ nghệ thuật, ngôn ngữ chính luận, ngôn ngữ khoa học và ngôn ngữ báo chí thường được sử dụng nhiều hơn.

Mục nhập này đã được đăng trong Blog. Đánh dấu trang permalink.