Cây Bạc Hà: Một Thần Dược Tuyệt Vời

Bạn đã từng nghe đến cây Bạc Hà chưa? Đó chính là một loại thảo dược tuyệt vời, có nhiều tác dụng và đặc điểm độc đáo. Trên trang web www.lrc-hueuni.edu.vn, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những điều thú vị về cây Bạc Hà này. Hãy cùng khám phá nhé!

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Bạc hà, bạc hà nam, bạc hà Nhật Bản, húng cay, húng bạc hà, nạt nặm, chạ phiăc chom (Tày).
  • Tên khoa học: Mentha arvensis L.
  • Họ: Lamiaceae (Bạc hà)
  • Công dụng: Thuốc làm nóng, sát trùng, dễ tiêu, chữa cảm cúm, nhức đầu sổ mũi, đau bụng (Lá).

Mô tả cây Bạc hà

Cây Bạc Hà là một loại cây thảo sống lâu năm. Thân cây mọc đứng hoặc bò và phân thành nhiều nhánh nhỏ. Màu sắc thân cây có thể là xanh đậm hoặc tím nhạt, được phủ bởi rất nhiều lông ngắn. Cây Bạc Hà có mùi thơm nhẹ và vị hơi cay mát. Lá mọc đối, thon dài, có kích thước 3-5cm, mép lá có răng cưa và mặt trên cũng như mặt dưới đều có lông. Cánh hoa nhỏ, mọc tập trung và kết thành vòng ở kẽ lá. Hoa của cây Bạc Hà có màu tím, trắng và hồng nhạt. Toàn cây có mùi thơm dễ chịu. Quả của cây Bạc Hà nhỏ và có 4 hạt. Thời gian cây ra hoa thường từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm.

cây bạc hà

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Cây Bạc Hà có thể mọc hoang và được trồng tại nhiều vùng trong nước ta, từ miền đồng bằng đến miền núi. Chúng tôi đã phát hiện cây Bạc Hà mọc hoang nhiều ở Sapa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Ba Vì (Hà Tây), Bắc Cạn và Sơn La.

Tham khảo  Chìm đắm trong vẻ đẹp của vị thuốc Tần Giao

Mùa trồng cây Bạc Hà thích hợp nhất là tháng 8-9, và được thu hái 2-3 lần mỗi năm (tháng 10-11, tháng 2-3, tháng 5) khi cây chưa ra hoa hoặc vừa ra hoa. Sau khi thu hái, lá cây có thể được phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận sử dụng của Bạc hà

Bạc Hà được sử dụng chủ yếu là lá và toàn cây.

bạc hà khô

Thành phần hóa học

Tinh dầu Bạc Hà là hoạt chất chính của cây. Tỉ lệ tinh dầu trong Bạc Hà thường dao động từ 0,5% đến 1%, và có khi có thể lên đến 1,3-1,5%. Tuy nhiên, đã có những loại Bạc Hà đạt tới 5,2% đến 5,6% tinh dầu (tính trên cây, đã trừ độ ẩm) được phát triển bởi Liên Xô cũ. Bên cạnh tinh dầu, cây Bạc Hà còn chứa các flavonozit.

Thành phần chủ yếu trong tinh dầu Bạc Hà bao gồm:

  • Mentola (C10H19OH): Chiếm tỷ lệ 40-50% trong tinh dầu Bạc Hà, và loại cây của Trung Quốc và Nhật Bản có thể lên đến 70-90%. Mentola trong tinh dầu Bạc Hà chủ yếu ở dạng tự do và một phần nhỏ ở dạng kết hợp với axit axetic.

  • Mentol (C10H18O): Chiếm khoảng 10-20% trong tinh dầu Bạc Hà của Trung Quốc.

Tác dụng của Bạc Hà

Theo y học cổ truyền

Bạc Hà có vị cay, mát và không độc. Nó có tác dụng trừ phong nhiệt, kích thích ra mồ hôi, giảm uất và được sử dụng để làm thuốc thanh lương trong việc chữa cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, viêm kết mạc mắt, viêm mũi, ngạt mũi, đau sưng họng, đậu sởi, mề đay và ban chẩn.

Theo y học hiện đại

Trong điều trị đau dây thần kinh và chống say tàu xe

Khi sử dụng tại chỗ, tinh dầu Bạc Hà tạo cảm giác mát và tê tại vùng bị đau dây thần kinh. Bên cạnh đó, nó còn được sử dụng làm thuốc sát trùng và xoa bóp một cách nhẹ nhàng tại những nơi sưng đau (như xương khớp và thái dương khi bị nhức đầu). Uống trà Bạc Hà nóng có tác dụng giảm cảm giác buồn nôn khi bị say tàu xe.

Tham khảo  CÂY ĐẠI: VẺ ĐẸP VƯỢT THỜI GIAN

Trong điều trị ngứa và làm sạch xoang mũi

Bạc Hà có tác dụng sát trùng mạnh mẽ, giúp giảm ngứa trong các bệnh ngoài da. Khi xông hơi trực tiếp vào mũi, nó còn giúp làm sạch và thông thoáng xoang mũi.

Trong điều trị sốt

Tinh dầu Bạc Hà hoặc mentol uống với liều rất nhỏ có thể gây hưng phấn, tăng tiết mồ hôi và làm giảm thân nhiệt, từ đó chữa cảm sốt, cảm mạo, mũi ngạt và nhức đầu.

Trong điều trị hôi miệng và căng thẳng

Việc nhai một ít lá Bạc Hà hoặc uống trà Bạc Hà sau khi ăn sẽ giúp loại bỏ mùi hôi miệng một cách hiệu quả. Uống trà Bạc Hà vào ban đêm cũng giúp giảm căng thẳng và dễ dàng ngủ.

Liều lượng và cách sử dụng Bạc Hà

  • Liều dùng lá và toàn cây: Ngày uống từ 4 đến 8g dưới dạng thuốc pha.

  • Tinh dầu và mentol: Một liều từ 0,02 đến 0,2 ml, mỗi ngày từ 0,06 đến 0,6 ml.

  • Bạn cũng có thể sử dụng cồn Bạc Hà (lá Bạc Hà 50g, tinh dầu Bạc Hà 50g, cồn vừa đủ 1 lít) và uống nhiều lần trong ngày, mỗi lần từ 5 đến 10 hay 15 giọt, pha vào nước nóng và uống.

Bài thuốc chữa bệnh từ Bạc hà

  1. Thuốc chữa nôn thông mật giúp tiêu hoá dễ dàng: Lá Bạc Hà hoặc toàn cây Bạc Hà bỏ rễ 5g, pha vào 200ml nước sôi, chờ 3 giờ để thuốc ngấm. Uống 1 lần mỗi ngày. Bạn cũng có thể dùng cồn Bạc Hà theo công thức tương tự, mỗi lần uống 5 – 10 giọt.

  2. Chè chữa cảm mạo và nhức đầu: Lá Bạc Hà 6g, kinh giới 6g, phòng phong 5g, bạch chỉ 4g, hành hoa 6g. Pha nước sôi vào và chờ đợi 20 phút, sau đó uống khi nước vẫn còn nóng.

  3. Phòng cảm cúm: Bạc Hà, Tía tô, Kinh giới, Hoắc hương mỗi loại 4 – 6g. Sắc nước và cho trẻ uống để phòng cúm khi có dịch bệnh.

  4. Tán nhiệt và giải biểu: Bạc Hà 8g, thuyền thoái (xác ve sầu) bỏ chân 12g, thạch cao 24g, cam thảo 6g. Sắc và uống mỗi ngày 1 thang. Chữa các chứng cảm mạo mới phát có phong nhiệt ở biểu.

  5. Bột Thạch cao Bạc Hà: Trộn thạch cao sống 40g, lá Bạc Hà diệp 20g, nghiền thành bột mịn. Uống 2g – 3g mỗi lần, mỗi ngày 3 lần, uống với nước nóng. Trị sốt sợ nóng, mồ hôi không thoát, miệng khát, tim đập nhanh và khó ngủ.

Tham khảo 

Lưu ý khi sử dụng Bạc hà

  • Thuốc không nên đun sôi quá lâu, đặc biệt khi làm nước sắc. Bạn nên cho Bạc Hà vào cuối cùng.

  • Không sử dụng cho trường hợp ra mồ hôi nhiều do biểu hư.

  • Việc bôi tinh dầu Bạc Hà hoặc mentol vào mũi hoặc họng có thể gây ra hiện tượng chặn nghẽn hoặc ngừng thở và ngừng tim. Hiện tượng này thường xảy ra đặc biệt là đối với trẻ em nhỏ tuổi. Đã có một số trường hợp tử vong do nhỏ 1 giọt dầu mentol 1% vào mũi hoặc nhỏ một ít thuốc mở có mentol vào niêm mạc mũi. Vì vậy, bạn cần phải rất cẩn trọng khi sử dụng tinh dầu Bạc Hà hoặc dầu cù là cho trẻ em nhỏ tuổi, đặc biệt là trẻ sơ sinh.

  • Một số tác dụng phụ của Bạc Hà đã được ghi nhận như: dị ứng da, phát ban trên da, co giật, ợ nóng, làm chậm nhịp tim, hạ đường huyết và ngộ độc do dùng quá liều.

Bảo quản Bạc hà

Bạc Hà khô nên được cất giữ trong bịch ni lông hoặc hộp kín, nơi khô ráo, thoáng mát và sử dụng dần.

Thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Bạc Hà đã được trình bày trên trang web của chúng tôi. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, chúng tôi khuyến nghị bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia về cách sử dụng và liều lượng. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn.

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.