Giun đất: Đặc điểm, dược liệu và các bài thuốc hữu ích

Giun đất là một loài động vật sống trong lòng đất, đặc biệt ở những vùng đất ẩm ướt và xốp. Ngoài việc hỗ trợ cho sự phát triển đất trồng, giun đất còn có tác dụng trong việc làm thuốc, được gọi là Địa long. Địa long có vị mặn, tính hàn và có công dụng phá huyết kết, trấn kinh, thông tiểu và điều trị nhiều chứng bệnh khác nhau.

Mô tả dược liệu giun đất

1. Đặc điểm con giun đất

Giun đất có thân dài khoảng 10 – 34cm, rộng từ 5 – 15mm, với màu sắc nâu hồng hoặc nâu đen. Trên thân và mặt bụng của giun đất có 4 đốt lông ngắn và cứng, giúp giun dễ dàng chui rúc trong lòng đất. Giun đất sống ở trong lòng đất và sinh sống tốt nhất ở những vùng đất xốp và ẩm ướt.

2. Bộ phận dùng

Toàn bộ cơ thể giun đất đều có thể được sử dụng để làm thuốc.

3. Phân bố

Giun đất phân bố rộng khắp nhiều địa phương tại Việt Nam, đặc biệt là ở những nơi nông nghiệp phát triển. Giun đất không chỉ là thực phẩm cho gia cầm mà còn giúp duy trì độ mềm xốp và cung cấp dinh dưỡng cho đất.

4. Thu bắt – sơ chế

Để bắt giun đất, chúng ta cần tìm những vùng đất xốp, ẩm và mềm, được bảo vệ khỏi ánh sáng mặt trời. Sau đó, ta dùng nước sắc bồ kết hoặc lá nghễ răm đổ lên đất để giun bò lên. Khi thu hoạch giun về, ta rửa sạch để loại bỏ chất nhầy nhớt và sơ chế theo công thức cần dùng.

Tham khảo  Cải trời – Điều kỳ diệu từ thực vật!

5. Bảo quản

Để tránh ẩm mốc và hư hỏng, giun đất cần được bảo quản trong lọ kín, đặt ở nơi khô ráo và thoáng mát.

6. Thành phần hóa học

Giun đất chứa nhiều thành phần hóa học như muối hữu cơ, vitamin, acid amin, guanidine, choline, lumbritin, lumbroferine, xanthine, adenine, hypoxanthine, alanine, valine, leucine,…

Vị thuốc địa long

Địa long có vị mặn, tính hàn và có tác dụng phá huyết kết, trấn kinh, khứ nhiệt. Vị thuốc này có các đặc tính sau:

1. Tính vị

Địa long có vị mặn, tính hàn và không có độc.

2. Quy kinh

Địa long quy vào kinh Tỳ, Thận và Can.

3. Tác dụng dược lý của giun đất

  • Theo Đông y:
    • Công dụng: Phá huyết kết, trừ phong thấp, hành thủy, khứ nhiệt, thông đại tiện, hành thấp bệnh, đại giải nhiệt độc, trấn kinh, đờm kết, khứ trùng tích.
    • Chủ trị: Sốt cao kinh giật, bồn chồn kinh động, viêm đường tiết niệu, động kinh, ho suyễn, sốt rét, hen phế quản, di chứng bại liệt nửa người, tiểu tiện không thông và phong thấp gây đau nhức.
  • Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
    • Giun đất chứa hoạt chất Lumbritin có tác dụng phá huyết.
    • Địa long có tác dụng chống co giật, kháng histamine, làm giãn mạch nội tạng và hạ áp chậm.
    • Tác dụng làm giãn phế quản và hạ cơn hen cấp, an thần và hạ thân nhiệt.
    • Giun đất chứa chiết xuất diệt tinh trùng và tăng hưng phấn tử cung.
    • Thử nghiệm trên chuột bị trúng phong dẫn đến thiếu máu não cho thấy, tiêm 10g/ kg thuốc vào khoang bụng giúp giảm triệu chứng.

4. Cách dùng – liều lượng

Địa long có thể dùng bằng cách sắc lấy nước uống, tán bột, làm hoàn hoặc dùng sống. Liều dùng trung bình: 8 – 12g/ ngày.

59 Bài thuốc & Món ăn chữa bệnh từ giun đất – địa long

  • Bài thuốc phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư: Sử dụng giun đất kết hợp với các dược liệu khác để làm thành viên uống.
  • Bài thuốc trị bệnh tâm thần phân biệt: Đậu sống kết hợp với địa long để làm viên uống.
  • Bài thuốc trị động kinh do chấn thương: Dùng giun đất khô, sắc với nước và uống hết trong ngày.
  • Bài thuốc trị sỏi đường tiểu: Sử dụng hỗn hợp các dược liệu trên, giã nát và đắp lên vùng bụng dưới.
  • Bài thuốc trị hen suyễn: Sử dụng giun đất tươi hoặc bột giun đất, uống theo liều lượng quy định.
  • Bài thuốc trị sốt cao co giật: Sử dụng hỗn hợp các dược liệu trên, sắc với nước và uống theo liều lượng quy định.
  • Và còn nhiều bài thuốc khác cho các chứng bệnh khác nhau.
Tham khảo  Cây Công Chúa: Vẻ đẹp thơm phức từ đất ngọc

Lưu ý: Việc sử dụng giun đất để chữa bệnh cần được thận trọng và hướng dẫn bởi các chuyên gia y tế.

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.