Cánh Kiến Trắng: Vị Thuốc Quý Chữa Bệnh và Hỗ Trợ Nhanh Lành Vết Thương

Ảnh: Cánh Kiến Trắng

Mô tả dược liệu Cánh Kiến Trắng

1. Đặc điểm sinh thái

Cánh Kiến Trắng là một loại cây nhỏ, cao khoảng 15 – 20 cm. Cành cây tròn, có lông trắng và màu nâu nhạt. Lá cây mọc so le, có hình trứng và màu xanh nhạt. Hoa nhỏ màu trắng, thơm đặc trưng, mọc thành từng sim bao gồm nhiều tán hoa đơn hoặc kép. Quả hình cầu có đường kính khoảng 10 – 16 mm. Cây Cánh Kiến Trắng thường mọc hoang và được trồng ở nhiều vùng trên nước ta.

2. Bộ phận sử dụng dược liệu

Nhựa Cánh Kiến Trắng được sử dụng làm dược liệu. Nhựa cây có màu vàng nhạt, nâu hoặc đỏ nhạt. Vịnh nhựa có màu trắng sữa xen kẽ các dải màu nâu bóng mượt. Nhựa cây gần như không tan trong nước, tan một phần trong Ether và tan hoàn toàn trong cồn.

3. Phân bố

Cây Cánh Kiến Trắng thường được tìm thấy ở Hoàng Liên Sơn, Sơn La, Lai Châu, Hà Sơn Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Tuyến Quang, Vĩnh Phúc và Nghệ An.

4. Thu hái – Sơ chế

Nhựa cây Cánh Kiến Trắng thu hoặc vào giữa tháng 6 – 7 hoặc khi cây ra hoa. Chọn những cây đã được 5 – 10 tuổi. Nhựa cây được lấy bằng cách rạch vào thân cây hoặc cành. Có hai loại nhựa chính: dược liệu chất lượng tốt và dược liệu kém chất lượng.

5. Bảo quản dược liệu

Bảo quản dược liệu ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh độ ẩm trực tiếp.

6. Thành phần hóa học

Cánh Kiến Trắng chứa nhiều thành phần hóa học như Coniferyl Cinnamate, Cimanyl Cinnamate, Phenylpropyl Cinnamate, Acid Sumaresinolic, Lubanyl Cinnamate, Vanillin, Styracin, Benzaldebyde, Styrene, Acid Benjoic, Chất keo, Tinh dầu quế và nhiều chất khác.

Tham khảo  Sấu - Một Trái Cây Mùa Hè Tuyệt Vời

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng có tính bình, vị cay, ngọt và không chứa độc tố. Vị thuốc này được sử dụng trong nhiều trường hợp chữa bệnh và hỗ trợ lành vết thương.

1. Tính vị

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng có vị cay, đắng, ngọt nhẹ và tính bình.

2. Quy kinh

Vị thuốc này quy vào túc Quyết âm Can kinh và thủ Thái âm Phế.

3. Tác dụng dược lý

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng có tác dụng kháng khuẩn trên một số loại vi khuẩn thông thường và điều trị đờm trong cổ họng. Theo y học cổ truyền, vị thuốc này còn có tác dụng khai khiếu, trừ tà, an thần, hành huyết, khai khiếu, chỉ thống, hoạt huyết, thanh thần và nhiều tác dụng khác.

4. Cách dùng – Liều lượng

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng có thể sử dụng uống trong hoặc dùng ngoài da. Liều lượng khuyến cáo là 2 – 4 g mỗi ngày.

Bài thuốc sử dụng Cánh Kiến Trắng

Vị thuốc Cánh Kiến Trắng thường được sử dụng trong chữa trị nhiều bệnh lý do trúng gió độc và ác khí. Dưới đây là một số bài thuốc sử dụng Cánh Kiến Trắng:

  1. Chữa trúng ác khí, trúng phong: 4 g Cánh Kiến Trắng, 2 g Ngưu Hoàng, 4.8 g Đơn Sa, 8 g Quỷ Cửu, 3.2 g Tê Giác, 4.8 g Nhũ Hương, 4.8 g Hùng Hoàng. Tán thành bột mịn. Dùng 4 g bột thuốc uống với nước.

  2. Trị phong thấp, nhức mỏi xương khớp: 80 g Cánh Kiến Trắng tán bột, 160 g thịt nạc heo thái nhỏ, trộn đều, cho vào ống trẻ hoặc bình. Đun lửa lớn để xông trực tiếp lên vùng bệnh.

  3. Chữa phụ nữ sinh xong bị huyết trướng, huyết vận, cấm khẩu: 4 g Cánh Kiến Trắng, 20 g Ngũ Linh Chi (thủy phi). Tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng uống 4 g với nước Gừng Sả.

  4. Chữa tim đau đột ngột, nhịp tim đập nhanh mãn tính: Sử dụng 2 g Cánh Kiến Trắng tán thành bột. Dùng 2 g với nước sôi, mỗi ngày dùng một lần.

  5. Chữa chứng hàn khí, lãnh thấp, hoặc loạn thể âm: 4 g Cánh Kiến Trắng, 8 g Phụ Tử, 8 g Nhân Sâm. Sắc uống, mỗi ngày một thang.

  6. Chữa đầu vú bị nứt nẻ, sưng đau, giúp vết thương nhanh lành: Dùng 20 g Cánh Kiến Trắng ngâm với 100 g cồn 80 độ trong 10 ngày. Dùng thuốc này để bôi lên vết nứt nẻ.

Tham khảo  Bòn bọt - Cây thảo nhỏ màu tím đặc biệt

Lưu ý: Trước khi sử dụng vị thuốc Cánh Kiến Trắng, người bệnh nên trao đổi với thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

Nguồn: www.lrc-hueuni.edu.vn

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.