Phan tả diệp: Vị thuốc quý trong Đông y giúp nhuận tràng và thông tiện

Phan tả diệp

Mô tả dược liệu Phan tả diệp

1. Đặc điểm sinh thái

Phan tả diệp là cây bụi nhỏ có thân mảnh, cao khoảng 1 mét. Thân cây có màu xanh nhạt và được bao phủ bởi một lớp lông mịn. Lá hình trứng hoặc hình mác, màu xanh nhạt hoặc xám. Hoa của cây có màu vàng hoặc vàng nhạt và mọc ở chùm nách lá. Quả của cây có hình trứng, màu lục pha nâu và chứa nhiều hạt.

2. Bộ phận sử dụng dược liệu

Lá và hạt của cây Phan tả diệp được sử dụng để làm dược liệu.

3. Phân bố

Phan tả diệp thường mọc hoang ở các khu vực nhiệt đới như châu Phi, Ai Cập và Ấn Độ. Ở Việt Nam, cây Hiệp diệp được trồng và phát triển tốt ở Ninh Thuận, Phú Yên, Hà Nội và SaPa (Lào Cai).

4. Thu hái – Sơ chế

Lá Phan tả diệp thường được thu hoạch vào mùa nắng và phơi lá dưới ánh sáng mặt trời. Sau đó, lá được đảo thường xuyên để khô đều. Ngoài ra, lá cũng có thể được sấy khô ở nhiệt độ 40 – 50 độ C. Lá sau khi khô hoàn toàn sẽ được đóng gói và bảo quản.

Tham khảo  Cỏ Hôi - Công dụng thần kỳ của cây thảo dược trong việc chữa trị nhiều bệnh

5. Bảo quản

Vị thuốc Phan tả diệp nên được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi thoáng mát và tránh độ ẩm cao và côn trùng.

6. Thành phần hóa học

Các thành phần chính có trong lá Phan tả diệp bao gồm Sennosid A, B, C, D, G, Aloe-emodin dianthron glycoside, Rhein, Chrysophanol, Kaempferol, Isorhamnetin và chất nhựa.

Vị thuốc Phan tả diệp

1. Tính vị

Phan tả diệp có tính hàn, vị ngọt và đắng.

2. Quy kinh

Vị thuốc này quy về kinh đại tràng.

3. Tác dụng dược lý

Theo nghiên cứu hiện đại, Phan tả diệp có tác dụng nhuận tràng hoặc tẩy mạnh tùy theo liều lượng sử dụng. Ngoài ra, nó còn có thể tác dụng lên ruột già và tăng nhu động ruột. Thuốc cũng có thể bài tiết qua nước tiểu và sữa ở phụ nữ cho con bú.

Theo y học cổ truyền, Phan tả diệp được sử dụng để điều trị đại tràng táo kết, táo bón mãn tính và các vấn đề tiêu hóa khác.

4. Cách dùng – Liều lượng

  • Sử dụng nhuận tràng, thông tiện, làm mềm phần, phòng chống táo bón: Hãm 3 – 4 g lá Phan tả diệp với nước sôi và uống mỗi ngày, trước bữa ăn sáng.
  • Sử dụng gây xổ mạnh, điều trị đại tràng thực nhiệt, táo bón mãn tính, phân táo kết nhiều: Dùng 5 – 7 g lá Phan tả diệp hãm nước và uống mỗi ngày, trước bữa ăn sáng.
  • Dùng tăng nhu động ruột, hỗ trợ tiêu hóa, phòng chống đầy hơi chướng bụng, khó tiêu: Dùng 1 – 2 g lá Phan tả diệp hãm nước và uống mỗi ngày, sau 6 – 7 tiếng sẽ có tác dụng điều trị.

Bài thuốc sử dụng Phan tả diệp

1. Hỗ trợ điều trị táo bón

  • Bài thuốc 1: Dùng 3 – 6 g lá Hiệp diệp hãm nước sôi và uống mỗi ngày.
  • Bài thuốc 2: Dùng 6 g lá Phan tả diệp, 6 g Chỉ thực, 9 g Hậu phác, sắc thành thuốc và uống.

2. Hỗ trợ chức năng ruột sau phẫu thuật

Dùng 4 g lá Hiệp diệp hãm nước và uống mỗi ngày.

Tham khảo  Gỗ Trám Hồng: Tìm hiểu Đặc Điểm, Công Dụng và Cách Nhận Biết

3. Chữa đầy bụng, rối loạn tiêu hóa

Dùng 2 g lá Phan tả diệp, 3 g Đại hoàng, 3 g Binh lang, 10 g Sơn tra, sắc thành thuốc và uống mỗi ngày.

4. Tẩy ruột trước khi phẫu thuật hậu môn

Buổi chiều hôm trước khi phẫu thuật cần nhịn ăn. Vào lúc 3 giờ chiều, hãm 10 g lá Phan tả diệp với nước sôi, uống khi còn ấm.

5. Chữa thấp nhiệt kết ở tạng phủ gây mụn nhọt

Dùng 12 g lá Phan tả diệp hãm với nước sôi, lọc bỏ phần bã và uống hết một lần. Sử dụng mỗi ngày 2 thang cho đến khi đại tiện thông lợi.

6. Chữa ruột khô gây phân cứng, táo bón

Dùng 12 g lá Phan tả diệp, 16 – 20 g Quyết minh tử, 12 g Nhân trần, 6 g Cam thảo, sắc nước và uống như trà.

7. Điều trị viêm tụy cấp, viêm túi mật, bệnh sỏi đường mật và xuất huyết tiêu hóa

Sử dụng 4 viên nang chiết xuất Phan tả diệp (mỗi viên chứa 2.5 g thuốc thô) và uống 3 lần mỗi ngày. Nếu trong 24 giờ chưa đại tiện, thì dùng thêm một viên.

Độc tính và kiêng kỵ khi sử dụng Phan tả diệp

  • Kiêng kỵ: Người có thể chất yếu và phụ nữ mang thai không nên sử dụng. Phụ trong chu kỳ kinh nguyệt và đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng, nên trao đổi với thầy thuốc về độ an toàn và rủi ro.
  • Độc tính: Lá Phan tả diệp có lượng độc tính nhẹ và sử dụng quá liều có thể gây buồn nôn, đau bụng, chóng mặt và gây rối loạn tiêu hóa hoặc viêm ruột. Một số người sau khi uống nước hãm Phan tả diệp có thể có cảm giác tê mặt, chóng mặt, ngứa và đau khi đi tiểu.

Với những công dụng nhuận tràng và thông tiện đặc biệt của mình, Phan tả diệp là một vị thuốc quý. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, người bệnh nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

Source: www.lrc-hueuni.edu.vn

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.