Cây Tam Thất: Dược Liệu Trị Bách Bệnh Quý Hơn Nhân Sâm

Nhắc đến dược liệu quý ở Việt Nam, không thể không nhắc đến cây tam thất. Cây tam thất được coi là dược liệu quý không chỉ có công dụng bồi bổ sức khỏe mà còn điều trị một số bệnh, đặc biệt là ung thư. Vậy tam thất có tác dụng như thế nào? Người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất. Hãy cùng www.lrc-hueuni.edu.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Nhận biết cây tam thất và dược liệu tam thất làm thuốc

Nội dung

Cây tam thất còn có tên gọi khác là sâm tam thất, kim bất hoán, điền thất, sâm tam thất, tam thất bắc. Tên khoa học của cây tam thất là Panax pseudo-ginseng Wall và thuộc họ Nhân sâm – Araliaceae.

Cây tam thất được trồng ở khu vực nào tốt

Cây tam thất là loại cây trồng lâu năm, có thời gian sinh trưởng khá lâu. Phù hợp với những khu vực vùng núi cao, có khí hậu mát mẻ và nhiều bóng râm.

Ở Việt Nam, cây tam thất phân bố chủ yếu ở dãy Hoàng Liên Sơn (Ba Xát, Mường Khương) và một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,… Cây tam thất cũng được phân bố ở một số tỉnh của Trung Quốc như Vân Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên,…

Đặc điểm thực vật của cây tam thất

Cây tam thất thuộc loại cây thảo dược lâu năm, có dạng thân đơn cỏ, nhỏ, có chiều cao khoảng 30 – 50cm. Lá kép hình chân vịt, mọc thành vòng, mỗi lá có từ 3 – 7 lá chét. Hoa tam thất mọc thành từng cụm ở đầu cành, nụ hoa nhỏ màu xanh nhạt về sau chuyển dần sang màu đỏ. Quả tam thất mọng nước, khi chín chuyển từ màu xanh sang màu đỏ, trong quả có chứa 2 hạt hình cầu. Củ tam thất chính là phần rễ phình ra, thường có màu đen, vàng hoặc xám.

Tham khảo  Nhân giống cây mật nhân: Tổng hợp thành công hơn 2.400 cây giống

Tam thất được chia thành 2 loại chính:

  • Tam thất nam: củ thường có vỏ màu trắng vàng, hình dáng như quả trứng được chia thành nhiều nhánh xung quanh, ruột thường có màu trắng ngà mùi, vị cay nóng.
  • Tam thất bắc: có màu xám xanh hoặc hơi đen, bóng sáng, hình dạng giống con ốc hoặc hình trụ.

Thành phần hóa học của cây tam thất

Các bộ phận của cây tam thất đều được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh. Trong củ tam thất chứa các hoạt chất như: saponin triterpen (saponin A, B, C, D), acid oleanolic, đường khử, 16 acid amin như phenylalanin, leucin, isoleucin, valin, prolin, histidin, lysin, cystein, các chất vô cơ như Fe, Ca, polyacetylene và panaxatriol, hợp chất saponosid nhóm dammaran có trong rễ con, lá, hoa.

Cách nhận biết tam thất chuẩn, chất lượng tốt

Để nhận biết tam thất chuẩn, chất lượng tốt, bạn cần chú ý một số đặc điểm sau:

  • Hình dạng, màu sắc: Củ tam thất có hình ốc đá, màu xanh xám hoặc đen, nâu, bóng sáng là tốt nhất. Đầu củ có nhiều mấu, càng nhiều mấu tuổi càng cao và càng tốt. Bên ngoài củ tam thất thường có vết bám vàng ngang hay vết lõm và có cả những lằn dọc không liên tục.
  • Phần thịt củ: Củ tam thất thịt chắc, khó có thể bẻ bằng tay. Nếu dùng vật cứng đập vỡ thì vỏ và lõi phải tách rời nhau. Nếu dùng vật nặng đập vỡ thì vỏ và lõi thường tách rời nhau. Thịt củ tam thất màu xám hơi xanh hoặc vàng. Củ tam thất có ruột càng xanh mịn, không nứt xốp thì càng tốt.
  • Mùi vị: Tam thất có mùi thơm nồng đặc trưng.
  • Trọng lượng: Củ tam thất loại tốt nhất là 6 – 8 củ /lạng.
  • Phân biệt củ tam thất với Nga truật (Curcuma zedoaria Roscoe Họ Gừng) thường làm tam thất giả. Nga truật có vỏ ngoài màu nâu, mùi thơm nhưng không phải mùi thơm của tam thất. Và cũng đừng nhầm với Thổ tam thất (Gynura sgetum (Lour) Merr, Họ Cúc), củ to hơn, da ngoài vàng xám, ít đắng.

Công dụng của Tam thất

Cây Tam thất không chỉ được sử dụng trong Đông Y mà còn được dùng trong Tây Y khá phổ biến với nhiều lợi ích cho sức khỏe đã được chứng minh.

Công dụng của cây tam thất theo Đông y

  • Bồi bổ cơ thể: Củ tam thất xay bột dùng bồi bổ sức khoẻ cho người cơ thể suy nhược, người mới ốm dậy.
  • Chữa bệnh phụ nữ: Ăn bột tam thất với tim lơn giảm chảy máu sau sinh, sản hậu huyết ứ gây đau bụng. Tam thất cũng giúp chữa đau bụng kinh, rong kinh do bế kinh, rong huyết, máu kinh nhiều.
  • Các bệnh về huyết: Tam thất bổ huyết, hoạt huyết rất tốt cho người máu lưu thông kém, người bị bầm tím.
  • Người bị huyết áp cao: Nụ tam thất hãm nước uống hàng ngày tốt cho người bị huyết áp cao.
Tham khảo  Rau tầm bóp - Món ăn vừa ngon, vừa bổ dưỡng mà bà nội trợ nào cũng nên biết

Công dụng của cây tam thất theo Tây y

Trong Tây y, cây tam thất có tác dụng chữa bệnh rất tốt, đặc biệt là trong các bệnh nguy hiểm như tim mạch, ung thư.

Cây tam thất bảo vệ tim, ngăn ngừa xơ vữa động mạch

Tim là cơ quan hoạt động không ngừng nghỉ trong cơ thể con người, do đó việc bảo vệ tim rất quan trọng. Cây tam thất là dược liệu quý giúp bảo vệ tim, ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Hoạt chất notoginsengosid có trong tam thất có tác dụng làm giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chữa các chứng đau do huyết ứ trệ, giúp bồi bổ sức khỏe, tăng sức đề kháng và điều hòa hệ miễn dịch cho cơ thể.

Bột tam thất giúp cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng

Tam thất có tác dụng giúp tiêu máu ứ trong phẫu thuật hay do va đập trở nên bầm tím phần mềm. Đối với những vết thương hở, tam thất giúp cầm máu tốt. Đối với những vết thương do phẫu thuật bên trong, có thể uống bằng bột tam thất đã được xay hoặc chế biến cùng với một số thực phẩm như cháo tam thất, canh tam thất, tam thất hầm với gà để giúp vết thương chóng lành.

Tam thất làm đẹp da, trị mụn

Bên cạnh việc điều trị một số bệnh, tam thất còn tác dụng trong việc làm đẹp da, làm chậm quá trình lão hóa và giảm lượng tế bào chết, thanh nhiệt cho làn da, giải độc và giảm tình trạng phát sinh mụn nhọt, mụn cám. Tam thất cũng thúc đẩy quá trình trao đổi chất để bổ sung lượng vitamin và khoáng chất cho làn da.

Tam thất – siêu dược liệu phòng ngừa và điều trị ung thư

Tam thất có chứa hoạt chất Saponin, Flavonoid có tác dụng hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, các khối u bướu, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn, virus. Hợp chất notoginsenosid trong tam thất có tác dụng giảm sinh khối u, hạn chế sự di căn của tế bào ung thư đến các cơ quan trong cơ thể, kéo dài thời gian sống cho người bệnh điển hình với các loại ung thư như ung thư hệ tiêu hóa, ung thư vùng đầu và cổ.

Đối với những bệnh nhân ung thư đã trải qua các phương pháp phẫu thuật, hóa, xạ trị sẽ gây ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, suy dinh dưỡng, thể trang giảm sút, sụt cân, buồn nôn… Sử dụng tam thất có tác dụng tăng sức đề kháng, giảm được tình trạng mệt mỏi, chán ăn, điều hòa đường huyết, mỡ máu, huyết áp.

Điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ với bột tam thất

Đối với phụ nữ việc kinh nguyệt không đều, rối loạn kinh nguyệt là những hiện tượng phổ biến với các biểu hiện như đau bụng trong hoặc trước thời kỳ kinh nguyệt, ra máu ít, rong kinh… nếu không được chữa trị kịp thời sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, khả năng sinh lý và chức năng sinh sản.

Tham khảo  Những loại Cây Dược Liệu quý có giá trị kinh tế cao

Bên cạnh các phương pháp điều trị tây y, chị em phụ nữ có thể sử dụng tam thất thường xuyên để điều hoà kinh nguyệt, giảm đau bụng hành kinh. Tam thất chứa các thành phần có hoạt tính giống hormone giúp điều chỉnh trục sinh dục dưới, buồng trứng, từ đó giúp chu kỳ kinh nguyệt được ổn định.

Tam thất giúp hạ đường huyết trong điều trị tiểu đường

Việc giữ ổn định đường huyết sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng ngừa và làm chậm quá trình phát triển của bệnh đái tháo đường, cũng như giảm nguy cơ các biến chứng của bệnh. Trong tam thất có hoạt chất Saponin Rg1 tác dụng hiệu quả trong việc giảm, ổn định chỉ số đường huyết cao cho người bệnh.

Tam thất cải thiện tuần hoàn máu não và phòng ngừa đột quỵ

Tam thất nụ được sử dụng như vị thuốc quý đối với các bệnh liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não và đột quỵ. Nụ tam thất chứa nhiều saponin notoginseng đã được chứng minh giúp tăng cường lưu thông máu não. Từ đó giúp cải thiện tuần hoàn máu não, trị mất ngủ, rối loạn tiền đình, trí nhớ sa sút, mất tập trung. Đồng thời, nụ tam thất chống Oxy hoá, chống gốc tự do, ngăn ngừa huyết khối, giúp phòng ngừa đột quỵ. Tam thất cũng được sử dụng trong các sản phẩm hỗ trợ phục hồi chức năng sau đột quỵ.

Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây tam thất

Tam thất có mặt trong nhiều bài thuốc chữa bệnh được lưu truyền trong dân gian và được các lương y tin dùng. Dưới đây là các bài thuốc chữa bệnh từ cây tam thất.

Bài thuốc 1: Chữa đau bụng trước kỳ kinh

Tam thất bột được nghiền hoặc xay 5g, uống 1 lần/ngày, pha với nước ấm hoặc nấu với cháo loãng. Nên ăn trước khi vào kỳ kinh. Khi đang có kinh, không nên ăn bột tam thất vì có thể gây chảy nhiều máu.

Bài thuốc 2: Cải thiện chứng đau thắt ngực, khó thở

Tam thất bột được nghiền hoặc xay từ 3 – 6g, pha với nước ấm, uống 1 lần/ngày. Để cải thiện tình trạng đau thắt ngực, bệnh nhân cần kiên trì sử dụng bột tam thất hàng ngày, trong 3-6 tháng mới thấy được cải thiện.

Bài thuốc 3: Đau thắt ngực do bệnh mạch vành

Tam thất bột được nghiền hoặc xay 20g, đan sâm 20g, cho hai loại vào ấm sắc lấy nước uống hoặc chế biến với các món khác như: cháo, súp cùng với các thực phẩm khác. Sử dụng liên tục trong vòng vài tháng cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt.

Bài thuốc 4: Bột tam thất chữa thấp tim

Tam thất bột được nghiền hoặc xay 3g, pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày, sử dụng liên tục cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt.

Bài thuốc 5: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da do va chạm tổn thương bằng bột tam thất

Tam thất bột được nghiền hoặc xay, mỗi lần sử dụng từ 2 – 3g pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày.

Bài thuốc 6: Chữa chứng đau tức thắt lưng với tam thất và hồng sâm

Bột tam thất và bột hồng nhân sâm lượng tỉ lệ bằng nhau trộn đều, mỗi lần uống khoảng 4 g, pha với nước ấm uống 2 lần/ngày.

Bài thuốc 7: Chữa bạch cầu cấp và mạn tính

Nguyên liệu gồm: đương quy 15 – 30 g, xuyên khung 15 – 30g, xích thược 15 – 20g, hồng hoa 8 – 10g, tam thất 6g. Các dược liệu này trộn lẫn với nhau, cho vào ấm sắc uống 2 lần/ngày.

Bài thuốc 8: Chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh

Nguyên liệu gồm: tam thất 1g, gia cỏ mực 5g, nhỏ chảo gang 1g, muồng 1g. Các dược liệu này được trộn lẫn sắc hoặc chế biến thành dạng bột, uống 2 lần/ngày.

Bài thuốc 9: Tam thất bồi bổ cơ thể, chữa suy nhược cho người mới ốm dậy

Nguyên liệu gồm: tam thất 12g, 20g kê huyết đằng, 40g sâm bổ chính, 40g ích mẫu, 12g hương phụ. Các dược liệu tán nhỏ thành bột, bảo quản trong lọ thủy tinh. Tùy vào tình trạng cụ thể, bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng khác nhau. Mỗi ngày dùng khoảng 30g hỗn hợp sắc lấy nước uống.

Bài thuốc 10: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da

Dùng khoảng 2 – 3g bột tam thất đem pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày, mỗi lần uống cách nhau khoảng 6 – 8 giờ.

Các món ăn từ cây tam thất gi

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.